Chống thấm luôn là vấn đề quan trọng đối với rất nhiều khách hàng nhất là khi thi công xây dựng kể cả các hạng mục thiết kế cảnh quan, thiết kế sân vườn. Chống thấm ứng dụng vào nhiều hạng mục thi công khác nhau như chống thấm tường, chống thấm sân thượng, chống thấm tầng hầm, chống thấm hồ cá koi,… Vậy đâu là các loại vật liệu chống thấm trong xây dựng được ưa chuộng hiện nay?
Vật liệu chống thấm là gì? Phân loại chất chống thấm trong xây dựng
Vật liệu chống thấm (VLCT) là gì? Vật liệu chống thấm trong tiếng Anh là gì? Đây là những vấn đề được rất nhiều người quan tâm mà không phải ai cũng biết.
Chống thấm trong tiếng Anh được gọi là Wateproof. VLCT chính là những vật liệu để ngăn chặn nước xâm nhập, xuyên qua, tràn vào các vật dụng trong công trình xây dựng.
Hiện nay, người ta thường dùng các VLCT dạng màng, VLCT dạng quét hoặc tấm lợp lên trên bề mặt. Điều này giúp bảo vệ công trình xây dựng khỏi các vấn đề ngấm nước hay thấm nước mưa.
Đối với những nơi hay chịu tác động của nước thì bạn nên chống thấm ngay từ đầu chứ không nên đợi xảy ra sự cố rồi mới bắt đầu. Bởi vì, bạn sẽ mất nhiều chi phí cho nguyên vật liệu và nhân công.
Quy trình chống thấm ở những vị trí khác nhau thì cách tiến hành cũng không đồng nhất. Do đó, để chống thấm hiệu quả nhất cho công trình xây dựng thì nhà thầu cần phải áp dụng một kế hoạch cụ thể và chi tiết. Cảnh Quan Ngũ Sắc chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn với những biện pháp chống thấm có độ bền cao, dễ thi công và giá cả hợp lý nhất.
Dịch vụ chống thấm của Cảnh Quan Ngũ Sắc phục vụ đa dạng các công trình như:
- Chống thấm trần nhà, sàn mái
- Chống thấm hồ cá, bể cá
- Chống thấm tường nhà, khe tường, khe nức
- Chống thấm nhà vệ sinh, sàn vệ sinh, nhà tắm
- Chống thấm bể nước
- Chống thấm sân thượng,…
Phân loại vật liệu chống thấm trong xây dựng
Theo TCXDVN 367: 2006 thì VLCT được chia thành rất nhiều các loại khác nhau với các tính năng tương ứng. Cụ thể các loại vật liệu này chủ yếu được chia thành 3 loại như sau:
Theo trạng thái của sản phẩm
Hiện nay, vật liệu chống thấm thường được chia thành 3 loại khác nhau. Cụ thể gồm các loại như sau:
- Dạng lỏng: gồm dung môi nước, không dung môi, dung môi hữu cơ.
- Dạng rắn: gồm các vật liệu dạng băng, dạng hạt, dạng thanh, dạng tấm.
- Dạng paste (dán): gồm vật liệu 1 thành phần hay nhiều thành phần.
Theo nguồn gốc nguyên liệu
Nguồn gốc của chống thấm có 3 loại cơ bản là:
- Vô cơ: Thường là các vật liệu chống thấm gốc xi măng, bitum, AWP-30,… được ứng dụng vào các loại vữa tự san, tự chảy, vữa không co ngót.
- Hữu cơ: Phổ biến với vật liệu chống thấm intoc khá thân thiện đối với môi trường và không chứa chất độc hại.
- Hỗn hợp: Đây là loại vật liệu phổ biến trên thị trường, thường kết hợp của cả vô cơ và hữu cơ. Thông thường, vật liệu hỗn hợp sẽ có 2 thành phần trộn với nhau.
Theo nguyên lý chống thấm
Theo nguyên lý chống thấm thì những VLCT được chia thành vật liệu chống thấm toàn khối, chống thấm bề mặt và chống thấm dạng lấp đầy, chèn. Dưới đây là những chia sẻ các loại chống thấm theo nguyên lý như:
- Chống thấm bề mặt.
- Chống thấm toàn khối.
- Chống thấm dạng lấp đầy, chèn.
Ngày nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm được sử dụng để chống thấm như: sơn chống thấm, dung dịch chống thấm, băng cách nước, màng chống thấm,… Tuy nhiên, 2 sản phẩm phổ biến nhất chính là chất chống thấm và sơn chống thấm.
Sơn chống thấm: được ứng dụng một cách rộng rãi, phổ biến cho các bề mặt xi măng, bê tông. Ví dụ như sàn mái, sàn nhà, chống thấm tường, trần nhà,… Ngoài ra, sơn đang ngày càng cải tiến để thích hợp trang trí nội và ngoại thất.
Chất chống thấm: thường được sử dụng cho các sự cố do hỏng kết cấu như nứt tường, nứt vỡ chân tường, trần nhà,… Ở dạng lỏng, chất chống thấm là các polymer tổng hợp dạng huyền phù, nhũ tương với đa dạng các sản phẩm như Sika Latex/ Latex TH, Intoc 04 của hãng Intoc, Sikatopseal 107 của hãng Sika,…
Phân loại vật liệu chống thấm theo các đặc tính
Cảnh Quan Ngũ Sắc với nhiều năm kinh nghiệm trong thiết kế sân vườn, thi công cảnh quan, hồ cá chuyên nghiệp. Chúng tôi còn là địa chỉ nhập khẩu và phân phối đa dạng các loại vật liệu chống thấm hàng đầu Việt Nam và báo giá vật liệu chống thấm cạnh tranh nhất. Cảnh Quan Ngũ Sắc nơi cung cấp đa dạng các chủng loại VLCT của các nhà sản xuất nổi tiếng trong và ngoài nước như Sika, Nippon, Kova, Basf, Stonhard, Dulux, Spec, Maxbond...
- Vật liệu theo nguyên lý: chống thấm bằng cách bao phủ bề mặt vật liệu với lớp cách nước 1-3 cm. Sau đó, chống thấm toàn khối gồm phối trộn vật liệu, phụ gia chống thấm ngay từ khi công trình bắt đầu triển khai.
- Vật liệu theo thành phần: vật liệu chống thấm gốc xi măng, polymer cải tiến, chống thấm dạng lỏng polyurethane(PU), 2 thành phần, dạng quét gốc latex, băng cản nước gốc polyvinylchloride (PVC-P),…
- Vật liệu theo hạng mục chống thấm: chống thấm mái nhà, trần, nhà tắm, ban công, dầm, sàn vệ sinh, sàn máy bê tông kể cả chống thấm hồ cá, bể bơi, bể nước ngầm,…
Top các loại vật liệu/chất chống thấm chất lượng nhất hiện nay
Vật liệu chống thấm tốt nhất hiện nay là loại nào? Với bề dày kinh nghiệm, sự chuyên nghiệp trong việc chống thấm cho các công trình cảnh quan, nhà ở,… Cảnh Quan Ngũ Sắc sẽ mang đến cho bạn một số các VLCT được đánh giá cao hiện nay như:
Epoxy chống thấm
Epoxy chống thấm là giải pháp giúp bảo vệ sàn bê tông, tăng tuổi thọ công trình một cách hiệu quả. Đây là một sản phẩm được làm từ hợp chất epoxy có gốc nhựa composite, không có chứa este. Đặc biệt, Epoxy không hòa tan trong nước, bám dính cao trên mọi chất liệu và có khả năng kháng nước gần như tuyệt đối.
Băng cản nước chống thấm
Các công trình xây dựng tại Việt Nam chủ yếu sử dụng 2 loại vật liệu làm chống thấm là waterstop và waterbar. Cụ thể:
- Waterstop: là các loại băng cản nước PVC được làm từ nhựa PVC (Polyclorut) có khả năng chịu nhiệt lớn, độ bền cao. Đây là vật liệu chống thấm tầng hầm, thi công các công trình khác ngoài xây dựng rất tốt.
- Waterbar: sản phẩm cũng được làm từ nhựa PVC với độ bền tương đương waterstop, chịu nhiệt cao. Do đó, waterbar được ưa chuộng trong chống thấm mạch ngừng bê tông các công trình xây dựng nhiều hơn waterstop.
Chống thấm Kova
Vật liệu chống thấm Kova từ lâu đã nổi tiếng với hiệu quả chống thấm nước tuyệt vời được sử dụng phổ biến cho rất nhiều các hạng mục công trình khác nhau. Ví dụ như:
- Vật liệu chống thấm tường.
- Vật liệu chống thấm sàn mái.
- Vật liệu chống thấm sàn vệ sinh.
- Vật liệu chống thấm hồ cá, hồ bơi.
- VLCT bể nước,…
Hyperstop thanh trương nở
Hyperstop thanh trương nở là VLCT trong xây dựng với tính năng cao được sử dụng cho các mạch ngừng thi công. Phản ứng trương nở chính là kết quả của sự tương tác giữa nước và các nhóm hydrophilic. Sự giãn nở tạo ra áp suất dương lên bề mặt khe co giãn của bê tông để ngăn nước thấm vào bên trong kết cấu.
Màng chống thấm khò nóng Lemax
Vật liệu chống thấm Lemax được sản xuất bởi tập đoàn Lemax tại Malaysia được cấu tạo từ các lớp màng SBS deo dai, nhựa đường,… giúp chống thấm cho công trình xây dựng. Hiện nay, những tấm màng có đa dạng các độ dày khác nhau gồm 1.5 – 2 – 3 – 4mm trong đó nổi bật nhất là VLCT Lemax 201 rất được ưa chuộng.
Sản phẩm VLCT Lemax được ứng dụng rộng rãi cho các công trình xây dựng với nhiều bề mặt phức tạp. Dưới đây là một số những ứng dụng nổi bật của màng chống thấm này như:
- Vật liệu chống thấm sân thượng, máu tôn.
- Vật liệu chống thấm sàn nhà vệ sinh, nhà tắm.
- Vật liệu chống thấm khe tường
- Vật liệu chống thấm tường ngoài,…
Vật liệu chống thấm Sika
VLCT Sika là vật liệu chống thấm nước tốt do tập đoàn Sika AG của Thụy Sĩ sản xuất. Đây là địa chỉ cho ra đời rất nhiều những chủng loại vật liệu xây dựng chống thấm tuyệt vời được các chuyên gia đánh giá cao. Dưới đây là một số những VLCT tốt nhất của Sika như:
- Sika Latex.
- Sikaproof Membrane.
- Sika Bituseal.
- Sika Top Seal 107.
- Sikalastic 450.
- Sika Multiseal.
- Sika Lite.
- Sika SwellS top.
Đặc biệt, Sika SwellS top là loại băng trương nở gốc Bentonite được sử dụng để chống thấm cho các mạch dừng khi thi công giữa các bê tông mới và cũ tại những cấu kiện kín nước. Ngoài ra, VLCT hiệu quả này còn phù hợp với mọi công trình xây dựng.
Chống thấm Flintkote
Flintkote là loại nhũ tương vật liệu chống thấm gốc bitum toàn diện, không pha sợi khoáng. Sau khi Flintkote khô sẽ tạo thành một lớp màng chống thấm đàn hồi và bền vững theo thời gian. Vì vậy, sản phẩm được ứng dụng rộng rãi vào các công trình từ tầng hầm đến mái nhà một cách hiệu quả.
Quy trình cơ bản cho việc thi công chống thấm
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều những loại VLCT với các tính năng khác nhau. Do đó, để lựa chọn được cho mình vật liệu chống thấm cao cấp phù hợp với công trình của mình thì bạn cần cân nhắc một cách kỹ càng. Tuy nhiên, dù bất kỳ loại vật liệu nào thì đều có một cách thi công chung bao gồm những bước như sau:
Bước 1: Tiến hành vệ sinh bề mặt sạch sẽ, đục bỏ một số những phần bê tông thừa để tạo mặt phẳng.
Bước 2: Đối với các khe nứt bê tông thì bạn cần đục theo hình chữ V với chiều sâu khoảng 12mm rồi vá bằng VLCT.
Bước 3: Bạn sử dụng máy tạo độ phẳng cho bề mặt công trình xây dựng rồi vệ sinh bằng chổi sạch lớp bụi bẩn. Điều này giúp làm tăng độ bám cho một số những vật liệu quét chống thấm, phun hoặc dạng màn.
Trên đây là tổng hợp chi tiết các loại VLCT hiệu quả nhất cũng như quy trình chống thấm cơ bản, khoa học mà bạn cần biết. Nếu bạn không có kinh nghiệm, chưa biết ở đâu bán vật liệu chống thấm giá rẻ, chất lượng hãy liên hệ ngay với Cảnh Quan Ngũ Sắc. Đây là địa chỉ chuyên thiết kế thi công sân vườn, cảnh quan, các hạng mục chống thấm hiệu quả cho mọi công trình.
Các sản phẩm, dịch vụ khác Ngũ Sắc cung ứng đến khách hàng: đèn sân vườn, đá sỏi trang trí, gạch lát sân vườn, thi công hệ thống tưới sân vườn,... Nếu bạn có nhu cầu, hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất!
Bảng vật liệu chống thấm thông dụng hiện nay
Chủng loại | Tên sản phẩm | Hãng sản xuất/Nhà cung cấp | Phân loại | ||||||||
Nguồn gốc nguyên liệu | Trạng thái sản phẩm | Nguyên lý chống thấm | |||||||||
Vô cơ | Hữu cơ | Hỗn hợp | Dạng lỏng | Dạng paste | Dạng rắn | Bề mặt | Toàn khối | Chèn, lắp đầy | |||
Băng cách nước | SUPER CAST PVC | FOSROC | x | x | x | ||||||
SUPER CAST SW | x | x | x | ||||||||
MASTERPEREN1000 | MBT | x | x | x | |||||||
MATERFLEX 610 | x | x | x | ||||||||
MEYCOFLEX | x | x | x | ||||||||
SIKAWATERBARS | SIKA | x | x | x | |||||||
SIKA HDROTITE -CJ TYPE |
x | x | x | ||||||||
BLUE - CHIP PVC | SSANG YOUNG | x | x | x | |||||||
WATERSTOPS | x | x | x | ||||||||
BENTORUB | x | x | x | ||||||||
SMARTTITE NS | x | x | x | ||||||||
SMARTTITE DS | x | x | x | ||||||||
WATERSTOP C32 | IMAG | x | x | x | |||||||
Phụ gia chống thấm | CT - 11B | KOVA | x | x | x | ||||||
SILIKAFUM | MBT | x | x | x | |||||||
Họ sản phẩmPOZZOLITH | x | x | x | ||||||||
MB - SF | x | x | x | ||||||||
PLASTOCRETE N | SIKA | x | x | x | |||||||
SIKA LATEX | x | x | x | ||||||||
SIKALITE | x | x | x | ||||||||
COSU | Viện KHCNXD | x | x | x | |||||||
LK - 1 | x | x | x | ||||||||
LK - 1G | x | x | x | ||||||||
LK - RD | x | x | x | ||||||||
MICROS - T | x | x | x | ||||||||
KA NA | Viện VLXD | x | x | x | x | ||||||
SD - 83 | x | x | x | ||||||||
SACA | x | x | x | ||||||||
Sơn chống thấm | CT(02; 04; 07; 09; 10; 11A và 12 |
KOVA | x | x | x | ||||||
K - 2000 | x | x | x | ||||||||
MASTER SEAL 450 | MBT | x | x | x | |||||||
Barraslurry | x | x | x | ||||||||
Barralastic | x | x | x | ||||||||
Barracryl elastic | x | x | x | ||||||||
MASTER SEAL 488 | x | x | x | ||||||||
MASTERPEN - PRIMER |
x | x | x | ||||||||
SIKAFOOR 240 | SIKA | x | x | x | |||||||
EPCEN PRIMER | x | x | x | ||||||||
SIKA AQUASTOP S | x | x | x | ||||||||
Sikaproof membrane | x | x | x | ||||||||
CAO SU BITUM -BS | Viện VLX | x | x | x | |||||||
Nhũ tương bi tum polyme; Nhũ tương bi tum |
IMAG;SELLKOTE; SIMONPORO60 |
x | x | x | |||||||
Polyme PEX | Viện KHCN Giao thông & Vận tải |
x | x | x | |||||||
VICTALASTIC | Viện KHCNXD | x | x | x | |||||||
VICTA – EP | x | x | x | ||||||||
Dung dịch chống thấm | MASTERSEAL 360–TE | MBT | x | x | x | ||||||
RACON 7 | x | x | x | ||||||||
SINA – 12 | Viện VLXD | x | x | x | |||||||
Vữa và Hợp chất Trám khe | COLOPÔR 200 | FOSROC | x | x | x | ||||||
EXPASEAL B20 | x | x | x | ||||||||
FLEXCELL | x | x | x | ||||||||
HILASTIC 44 | x | x | x | ||||||||
HYDROFLEX. PW | x | x | x | ||||||||
PLASTIJOINT | x | x | x | ||||||||
PLIASTIC | x | x | x | ||||||||
HDROCELL | x | x | x | ||||||||
NITOSEAL 777 | x | x | x | ||||||||
SECOSEAL 12 | x | x | x | ||||||||
THIOFLEX 600 | x | x | x | ||||||||
MASTERFLEX 530 | MBT | x | x | x | |||||||
SONOLASTIC NP1 | x | x | x | ||||||||
HEOMIX 410 T | x | x | x | ||||||||
MASTERSEAL–555. S | x | x | x | ||||||||
MASTERFLEX – 700 | x | x | x | ||||||||
MASTERFLEX – 900 | x | x | x | ||||||||
POLYURETHANE – (PU) |
x | x | x | x | |||||||
CT – 01 | KOVA | x | x | x | x | ||||||
CT – 05 | x | x | x | ||||||||
CT – 03 | x | x | x | ||||||||
PENECRETE | IDC | x | x | x | x | ||||||
PENETRON | x | x | x | x | |||||||
PENEG LUG | x | x | x | ||||||||
PENETRONPNEUMATIC | x | x | x | x | |||||||
BLOCKADE | SELLEYS | x | x | x | |||||||
LIQUID – NAILS | x | x | x | ||||||||
NOMORE GAPS | x | x | x | ||||||||
STONFLEX 136 R | STOHARD | x | x | x | |||||||
SIKAFLEX PRO – 3WF | SIKA | x | x | x | |||||||
SIKAFLEX – J | x | x | x | ||||||||
SIKASIL – C (siliconalyoxy) | x | x | |||||||||
SIKASIL – E (siliconacetoxy) | x | x | x | ||||||||
SIKASWELL S- 2 | x | x | x | ||||||||
SIKA – 102 | x | x | x | ||||||||
SIKA TOP SEAL – 107 | x | x | x | ||||||||
Tấm trải chống thấm | Moistop 748 | FULER& SIKA | x | x | x | x | |||||
Moistop 737 | x | x | x | x | |||||||
Moistop 150 | x | x | x | x | |||||||
Bitum 850 | x | x | x | ||||||||
Bitum 851 | x | x | x | ||||||||
Bitum 860 | x | x | x | ||||||||
SOPRALENE-FLAM 180 | x | x | x | x | |||||||
SOPRALENE-FLAM 180 AR |
x | x | x | x | |||||||
Bitum biến tính bằng polyme (APP) với độ dày từ 2 - 4 mm |
MASTE RP REN; HANSUK; KUKDONG; COPERNIT và IND |
x | x | x | x | ||||||
Bitum biến tính bằng polyme (SBS) với độ dày từ 2 - 4 mm |
x | x | x | x | |||||||
DUO BO/F | DUO | x | x | x | x | ||||||
Debvest -4 AF/F | x | x | x | x | |||||||
DUO BO/Foil | x | x | x | x | |||||||
Debogum – Slades/Foil | x | x | x | x | |||||||
Debobase – 3,5 mm | x | x | x | x | |||||||
Debogum – 3,0 mm | x | x | x | x |